Hoạt động khoa học
Bài báo khoa học
THỐNG KÊ BÀI BÁO KHOA HỌC NĂM HỌC 2021-2022
Năm học 2021-2022 đánh dấu sự thành công của tập thể giảng viên của Bộ môn Toán, Trường Đại học Thương mại trong hoạt động nghiên cứu khoa học với hơn 60 bài báo khoa học đã được công bố. Trong đó gồm 14 bài báo đăng tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus; 01 bài báo đăng tạp chí quốc tế khác; 25 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước; 05 bài báo đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế và 18 bài báo đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, cấp trường. Hầu hết các bài báo sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng ở nhiều lĩnh vực như kinh tế, tài chính, giáo dục, …
Năm học 2021-2022 đánh dấu sự thành công của tập thể giảng viên của Bộ môn Toán, Trường Đại học Thương mại trong hoạt động nghiên cứu khoa học với hơn 60 bài báo khoa học đã được công bố. Trong đó gồm 14 bài báo đăng tạp chí thuộc danh mục ISI, Scopus; 01 bài báo đăng tạp chí quốc tế khác; 25 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước; 05 bài báo đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế và 18 bài báo đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, cấp trường. Hầu hết các bài báo sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng ở nhiều lĩnh vực như kinh tế, tài chính, giáo dục, …
THỐNG KÊ BÀI BÁO KHOA HỌC NĂM HỌC 2021-2022 | |||||
STT | Tên bài báo khoa học | Tên tác giả / Đồng tác giả | Tên tạp chí, hội thảo (Số XB, tháng XB của tạp chí, kỷ yếu) | Năm xuất bản | Báo cáo trình bày tại Hội thảo (nếu có) |
I. | Bài báo đăng tạp chí thuộc ISI, Scopus | ||||
1 | Financial Development and Renewable in Southeast Asian Countries – The Role of Organic Waste Materials | Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Văn Chiến | Sustainability, 2021, 13, 8748 | 2021 | |
2 | Macroeconomic factors, working capital management, and firm performance – A static and dynamic panel analysis | Sarfraz Hussain, Van Chien Nguyen, Quang Minh Nguyen, Huu Tinh Nguyen, Thu Thuy Nguyen | Humanities & Social Sciences Communications, 2021, 8:13 | 2021 | |
3 | Challenges to operationalizing sustainable diets: Perspectives from Kenya and Vietnam | Hoey, Lesli,Huong T. Trinh, et al. | Frontiers in Sustainable Food Systems. 5:690028 | 2021 | |
4 | Vietnammese export growth prediction applying Midas and MF- Var on mixed frequency data | Nguyễn Thị Hiên, Lê Mai Trang, Trần Kim Anh, Hoàng Anh Tuấn, Đinh Thị Hà, Đào Thế Sơn | Nature of Computation and Communication eBook ISBN 978-3-030-92942-8 published on Springer link | 2021 | |
5 | Determinants of Corporate Social Responsibility Disclosure: The Case of the Banking Sector in Vietnam | Nguyễn Thị Liên Hương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Ngọc Khánh Linh, Nguyễn Thị Hiên, Đinh Thị Hà | Wseas transactions on business and economics DOI: 10.37394/23207.2022.19.30 | 2021 | |
6 | On D-Invariant points and local Taylor interpolation on algebraic hypersurfaces in R^N | Phung Van Manh, Nguyen Van Trao, Phan Thanh Tung, Le Ngoc Cuong | Filomat 35:14, 4715-4730 | 2021 | |
7 | Taylor type and Hermite type interpolant in R^n | Phung Van Manh, Nguyen Van Trao, Phan Thanh Tung, Le Ngoc Cuong | numerical Algorithms 89: 145-166 | 2022 | |
8 | On the conditioning of the Newton fomula for Lagrange interpolation | Dinh Huu Lam, Le Ngoc Cuong, Phung Van Manh, Nguyen Van Minh | J. Math. Anal. Appl. 505 (2022) 125473 | 2022 | |
9 | Disruptive Innovations for Well-Functioning Food Systems: The Data-Driven “Food and Nutrition Security Under Climate Evolution” Framework | Grazia Pacillo, Nguyen-Vu Bao-Nam, Dharani Dhar Burra, Huong T. Trinh, et al. | Frontiers in Sustainable Food Systems, p525 | 2022 | |
10 | Dependence and contagion between Vietnamese and major East Asian stock markets | Van Chien Nguyen, Thu Thuy Nguyen | International Journal of Management Practice, Vol. 15, No. 4, pp. 445-459 | 2022 | |
11 | Factors influencing corporate social responsibility disclosure and its impact on financial performance: the case of Vietnam | Thanh Hung Nguyen, Quang Trong Vu, Duc Minh Nguyen, Hoang Long Le | Sustainability, 2021, 13, 8197 | 2021 | |
12 | Dependence between Chinese stock market and Vietnamese stock market during the Covid-19 pandemic | Van Chien Nguyen, Thu Thuy Nguyen | Heliyon | 2022 | |
13 | Chương sách: Oil Price Shocks, Environmental Pollution, Foreign Direct Investment, and Renewable Energy Consumption: An Empirical Analysis in East Asian Countries, trong sách “Progressive Thermochemical Biorefining Technology” | Van Chien Nguyen, Thu Thuy Nguyen, Subhadeep Mukherjee | NXB Taylor & Francis | 2022 | |
14 | Chương sách: The Effect of Covid 19 Pandemic on the Financial Market’s Performance: Evidence from Top ASEAN Stock Markets, trong sách “Finance, Law, and the Crisis of COVID-19” | Van Chien Nguyen, Thu Thuy Nguyen | NXB Springer | 2022 | |
II. | Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế khác | ||||
1 | Diet Quality and Food Sources in Vietnam: First Evidence Using Compositional Data Analysis | Simioni, M., Trinh, H.T., Huynh, T.T.T. and Vuong, T.V | In Advances in Contemporary Statistics and Econometrics (pp. 547-570). Springer, Cham. | 2021 | |
III. | Bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước | ||||
1 | Mô hình động phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả phân bổ cấp tỉnh của các doanh nghiệp ngành chế biến chế tạo của Việt Nam | Vũ Thị Huyền Trang | Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế Số 9 (520), Tháng 9 năm 2021 | 2021 | |
2 | Tác động của các biến vĩ mô lên độ biến động thị trường chứng khoán – Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng mô hình Garch-Midas tại Việt Nam | Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Minh, Hoàng Thị Thu Hà | Tạp chí Kinh tế & Phát triển, 9/2021, số 291 ISSN: 1859-0012 | 2021 | |
3 | Tác động của kinh tế Trung Quốc và Mỹ lên Việt Nam trong đại dịch COVID-19 – Phân tích từ thị trường chứng khoán | Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Văn Chiến | Tạp chí Khoa học Thương mại, số 157, 9/2021, tr.10-19 | 2021 | |
4 | Allocative Efficiency of Vietnam's Manufacturing Enterprises by Technology Level | Vũ Thị Huyền Trang | The Journal of Thuongmai University, Volume 9, Number 4, December 2021 | 2021 | |
5 | An analysis of impact of some macroeconomic factors on VN30-index | Nguyễn Thu Thủy, Lê Đức Tố, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Lê Văn Tuấn | Journal of Finance & Accounting Research, No. 05 (12)-2021, pp. 5-10 | 2021 | |
6 | Mô hình nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng đối với chuỗi siêu thị bán lẻ trên địa bàn Hà Nội | Phan Thanh Tùng - Mai Hải An | Tạp chí Bộ Công Thương tháng 5/2021 | 2021 | |
7 | Phân tích lợi thế so sánh xuất khẩu trái cây Việt Nam sang thị trường EU | Nguyễn Thị Quỳnh Trâm | Kinh tế và dự báo | 2021 | |
8 | Ứng dụng cây nhị phân trong định giá quyền chọn cho thị trường chứng khoán Việt Nam | Lê Văn Tuấn, Nguyễn Thu Thủy, Ngô Duy Đô, Nguyễn Thị Mai Dung | Tạp chí công thương, Số 9, tháng 4/2021, tr. 358-364 | 2021 | |
9 | Determinant of household expenditure on education in Red River Delta region | Ngo Thi Ngoan, Nguyen Thi Tuyet Mai, Dam Thi Thu Trang, Trịnh Thị Hường | TNU Journal of Science and Technology, 226(04): 53 - 61, 2021 | 2021 | |
10 | Đánh giá hiệu quả các chính sách ứng phó của chính phủ đối với kiểm soát dịch bệnh COVID-19 tại các quốc gia ASEAN | Vũ Thị Thu Hương | Tạp chí Công thương | 2022 | |
11 | Kết hợp mô hình học máy và mô hình thống kê trong dự báo chuỗi thời gian: Trường hợp lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 2000-2021 | Nguyễn Hương Ly, Hoàng Thị Thu Hà | Tạp chí Khoa học Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, 3/2022, số 10(01) ISSN: 1859-0012 | 2022 | |
12 | Kiểm định cấu trúc phụ thuộc của các bộ cổ phiếu giao dịch trên sàn Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh | Lê Văn Tuấn | Tạp chí Công Thương. ISSN 0866 - 7756. Số 9. Tháng 5/2022 | 2022 | |
13 | Lợi thế so sánh của các ngành hàng xuất khẩu Việt Nam giai đoạn 2015-2020 | Lê Thị Thu Giang, Nguyễn Thị Quỳnh Trâm | Tạp chí Công thương số 5-2022. (ISSN 0866-7756) | 2022 | |
14 | Mô hình nghiên cứu giá trị cảm nhận của khách hàng đối với chuỗi siêu thị Thế giới di động. | Ngô Duy Đô | Tạp chí Công Thương | 2022 | |
15 | Ngưỡng lạm phát tối ưu trong nền kinh tế Việt Nam | Trần Anh Tuấn, Nguyễn Thị Yến Hạnh | Kinh tế và dự báo | 2022 | |
16 | Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kĩ thuật của các doanh nghiệp vừa và nhỏ: phân tích biên ngẫu nhiên và các mô hình tỉ lệ | Hoàng Thị Thu Hà | Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Trường Đại học Hùng Vương, 4/2022, số 2. ISSN: 1859-3968 | 2022 | |
17 | Ứng dụng mô hình ARCH-GARCH phân tich độ biến động của hợp đồng tương lai VN30F1M | Nguyễn Thị Hiên, Đặng Thị Minh Nguyệt, Trần Thị Lan, Khuất Thị Vy, Trần Thị Linh | Tạp chí Ngân hàng số 24 ISSN – 0866 - 7462 | 2022 | |
18 | Ứng dụng mô hình MIDAS để dự báo tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam | Nguyễn Thị Hiên, Lê Mai Trang, Trần Kim Anh, Hoàng Anh Tuấn, Đinh Thị Hà | Tạp chí Ngân hàng số 24 ISSN – 0866 - 7462 | 2022 | |
19 | Tác động của giáo dục đến sinh kế hộ gia đình tại Việt Nam: Kết quả từ mô hình hồi quy với biến công cụ | Trịnh Thị Hường, Lê Văn Tuấn và Đàm Thị Thu Trang | Kinh tế và Dự báo, 01/2022, số 03, trang 7-10 | 2022 | |
20 | Phát triển du lịch thông minh trong thời đại 4.0 tại thành phố Hà Nội- Thực trạng và giải pháp | Lê Ngọc Cường | Tạp chí Công thương | 2022 | |
21 | Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tổng lượng hàng hóa vận chuyển qua ngành đường sắt Việt Nam | Nguyễn Thị Quỳnh Trâm | Tạp chí Công thương | 2022 | |
22 | Đổi mới quy trình nghiệp vụ kinh doanh để cải thiện sự hài lòng của khách hàng trong hoạt động mua sắm trực tuyến ở Việt Nam | Mai Hải An | Tạp chí Công thương | 2022 | |
23 | Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của du khách đối với các điểm đến du lịch biển Quản Ninh | Mai Hải An | Tạp chí Công thương | 2022 | |
IV. | Bài báo đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế | ||||
1 | Impact of Economic Growth, Trade Openness, Financial Development and Energy Security on FDI into Vietnam | Nguyễn Thu Thủy, Lê Văn Tuấn, Ngô Duy Đô | FDI toàn cầu và ứng biến của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam trong bối cảnh mới, ISBN: 978-604-341-272-7, pp. 612-622 | 2021 | |
2 | Phân tích sự biến động của chỉ số giá cổ phiếu trên sàn chứng khoán Hà Nội qua mô hình ARCH – GARCH. | Nguyễn Thị Hiên, Đàm Thị Thanh Huyền | Hội thảo ICYREB 2021 | 2021 | |
3 | Ứng dụng mô hình dữ liệu tần suất hỗn hợp dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam | Nguyễn Thị Hiên, Trần Kim Anh, Hoàng Anh Tuấn, Đinh Thị Hà | Hội thảo ICYREB 2021 | 2021 | |
4 | Tác động biên của giáo dục đến thu nhập cá nhân: Kết quả từ mô hình hồi quy phân vị | Nguyễn Thị Tuyết Mai, Đàm Thị Thu Trang và Nguyễn Thanh Nga, Trịnh Thị Hường | Hội thảo ICYREB 2021 | 2021 | |
5 | The perception of covid 19 impact on employees in the private sector in Vietnamese municipal in 2020 | Trịnh Thị Hường và cộng sự | Proceedings of international conference Vietnam’s economic recovery and development in the context of Covid-19 pandemic, page 764-773, ISBN: 978-604-337-506-0 | 2022 | |
V. | Bài báo đăng kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, cấp trường | ||||
1 | Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến mối quan hệ giữa thị trường chứng khoán Mỹ và Trung Quốc đến thị trường chứng khoán Việt Nam | Nguyễn Thu Thủy, Nguyễn Thị Quỳnh Trâm | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
2 | Mô hình kinh tế lượng phân tích tác động của các nhân tố đến hiệu quả phân bổ cấp tỉnh của các doanh nghiệp ngành chế tác của Việt Nam | Vũ Thị Huyền Trang | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
3 | Nghiên cứu quyết định sử dụng ứng dụng du lịch thông minh trong thời đại 4.0 của du khách trên địa bàn thành phố Hà Nội | Lê Ngọc Cường, Ngô Duy Đô, Mai Hải An, Phan Thanh Tùng | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
4 | Các nhân tố tác động của Bio Link đến hành vi mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng trong độ tuổi từ 18 đến 30 | Phạm Thanh Tâm, Trần Thị Phương Thảo, Dương Thị Quỳnh Trang, Lê Thị Thu Giang | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
5 | Ảnh hưởng của cơ cấu chi tiêu theo nhóm thực phẩm đến lượng Calo tiêu thụ vùng nông thôn Việt Nam: Kết quả từ phương pháp phân tích đa hợp | Trịnh Thị Hường và cộng sự | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
6 | Bất bình đâng tiền lương theo giờ của người lao động làm công ăn lương giửa nông thôn và thành thị tại Việt Nam năm 2020 | Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Trịnh Thị Hường và cộng sự | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
7 | Cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường dầu và một số thị trường khác – Tiếp cận bằng phương pháp Copula | Trần Trọng Nguyên, Nguyễn Thu Thủy | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
8 | Đánh giá hiệu quả các chính sách ứng phó của chính phủ đối với kiểm soát dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam: tiếp cận mô hình ARDL | Nguyễn Thị Bích Loan, Vũ Thị Thu Hương | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
9 | Nghiên cứu cơ cấu chi tiêu của khách du lịch nội địa: Phương pháp phân cụm kết hợp phương pháp phân tích số liệu đa hợp | Đàm Thị Thu Trang, Ngô Thị Ngoan, Đào Thị Thanh Bình và Trịnh Thị Hường | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
10 | Phân tích độ biến động của Hợp đồng tương lai VN30F1M trên TTCK Phái sinh Việt Nam | Nguyễn Thị Hiên, Đặng Thị Minh Nguyệt, Trần Thị Lan, Khuất Thị Vy, Trần Thị Linh | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
11 | Phát triển năng lực biểu diễn Toán học trong dạy học Toán cao cấp cho sinh viên khối ngành kinh tế theo hướng tăng cường khả năng phân tích định lượng | Phan Thanh Tùng - Trần Thanh Nga | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
12 | Tác động của đa dạng sinh kế đến thu nhập hộ gia đình khu vực nông thôn Việt Nam | Nguyễn Thanh Nga, Nguyễn Thị Tuyết Mai, Đàm Thị Thu Trang và Trịnh Thị Hường | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
13 | Tác động của đại dịch covid 19 đến nguồn vốn FDI vào một số ngành kinh tế chủ lực của Việt Nam | Nguyễn Thị Hiên, Hoàng Anh Tuấn, Vũ Thùy Trang, Phạm Huyền Trang, | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | Có báo cáo |
14 | Tác động của giáo dục đến thu nhập cá nhân khu vực nông thôn Việt Nam | Đàm Thị Thu Trang Ngô Thị Ngoan | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
15 | Hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp ngành chế tác của Việt Nam theo trình độ công nghệ | Trần Anh Tuấn, Vũ Thị Huyền Trang, Lê Thị Thu Giang | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
16 | Tỉ suất sinh lợi giáo dục tại Việt Nam giai đoạn 2014-2018: kết quả từ mô hình hồi quy với biến công cụ | Trịnh Thị Hường | Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên số 09, trang 149-157 | 2022 | |
17 | Tổng quan các nghiên cứu định lượng đánh giá ảnh hưởng của các dịch vụ tài chính số đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng | Nguyễn Thị Tuyết Mai | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 | |
18 | Các yếu tố ảnh hưởng đến công bố thông tin TNXH của các doanh nghiệp niêm yết trong nhóm VN100 | Nguyễn Đức Minh | HTKHQG: "Phân tích định lượng các vấn đề Kinh tế và xã hội trong môi trường số" ISBN: 978-604-358-602-2 | 2022 |